Bảo hiểm vật chất ô tô, xe tải sẽ được sử dụng trong trường hợp nào? Những tài xế điều khiển sẽ được hưởng chế độ bảo lãnh ra sao khi mua bảo hiểm vật chất? Ngoài ra, còn có rất nhiều những băn khoăn khác xoay quanh vấn đề mua bảo hiểm xe ô tô. Vậy thì ngay sau đây sẽ là những thông tin đầy đủ nhất về phí bảo hiểm vật chất xe ô tô 2020. Và cùng tham khảo ngay cách tính bảo hiểm vật chất xe ô tô đơn giản, chính xác cho từng loại bảo hiểm
Mục Lục
Bảo hiểm vật chất xe ô tô là gì
Bảo hiểm vật chất xe ô tô là một trong số những gói bảo hiểm ô tô phổ biến hiện nay
Khi tham gia bảo hiểm vật chất xe ô tô, đối với các trường hợp sự cố xảy ra va chạm gây hư hỏng hay là bị mất cắp. Thì bên đơn vị bảo hiểm sẽ chịu bồi thường, bù đắp khoản chi phí khắc phục thiệt hại đó. Giúp bạn yên tâm hơn trong việc sử dụng xe và có thể chủ động hơn về việc tài chính của mình
1/ Các loại hình bảo hiểm xe ô tô
Hiện nay có 4 hình thức bảo hiểm ô tô phổ biến nhất:
+ Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Đây là loại hình bắt buộc mà mọi cá nhân khi sở hữu xe ô tô đều phải tham gia theo đúng Luật pháp.
+ Bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới. Hay chính là bảo hiểm vật chất xe ô tô
+ Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với hàng hóa trên xe.
+ Cuối cùng là loại hình bảo hiểm người ngồi trên xe và tai nạn lái phụ xe.
Trong đó, 3 loại hình bảo hiểm cuối là tự nguyện và không bắt buộc. Mọi điều khoản do sự đồng ý thỏa thuận giữa khách hàng và đơn vị cung cấp bảo hiểm.
2/ Tại sao nên mua bảo hiểm vật chất ô tô
Mua bảo hiểm vật chất xe ô tô có nghĩa là bạn đã mua một gói bảo lãnh thanh toán và chia sẻ những rủi ro hoặc tai nạn bất ngờ có thể xảy ra trong quá trình sử dụng xe.
Tuy đây là gói bảo hiểm không bắt buộc đối với ô tô, xe tải. Nhưng nó rất thiết yếu và đem lại sự yên tâm hơn cho các tài xế khi lưu thông. Do đó, khi mua xe mới, bạn sẽ thường được các nhân viên hỏi và tư vấn về việc mua bảo hiểm vật chất hay không.
Vậy cụ thể hơn, thì hãy tham khảo những lý do sau đây để biết được rằng tại sao nên mua bảo hiểm vật chất xe tải, xe ô tô:
+ Tai nạn bất đắc dĩ do thiên nhiên, khí hậu như động đất, mưa đá, lũ lụt, sét đánh, địa hình sạc lỡ…
+ Xe trực tiếp gặp tai nạn do đâm xe khác, lật hoặc hỏa hoạn, cháy nổ.
+ Các vật thể bên ngoài tác động lên xe dẫn đến hư hỏng.
+ Xe bị mất cắp hoặc bị cướp.
+ Những rủi ro bất ngờ khác.
Toàn bộ những trường hợp trên nếu được công ty cung cấp bảo hiểm thẩm định hợp lý. Người tham gia bảo hiểm sẽ được thanh toán những khoản chi phí cần thiết. Điều này giúp chủ xe tiết kiệm được đáng kể chi phí bảo dưỡng xe ô tô khi gặp sự cố
Bảng giá bảo hiểm vật chất xe ô tô, xe tải
Là một gói bảo hiểm không bắt buộc nhưng lại được hưởng những chế độ khá là ưu đãi. Vậy chi phí cho gói bảo hiểm này là bao nhiêu? Đặc biệt, nắm rõ ngay cách tính bảo hiểm vật chất xe ô tô để bảo đảm chính quyền lợi của mình
1/ Cách tính bảo hiểm vật chất xe ô tô
Phí bảo hiểm vật chất = giá trị thực của xe x tỷ lệ phí |
Trong đó:
+ Xác định giá trị thực của xe:
Giá trị thực của xe = tỷ lệ tối thiểu chất lượng còn lại của chiếc xe sau thời gian đưa vào sử dụng x giá xe mới.
Trong đó, tỷ lệ tối thiểu chất lượng còn lại của chiếc xe sau thời gian đưa vào sử dụng được xác định:
- Xe mới mua: 100% giá trị
- Xe sử dụng 1 – 3 năm: 85% giá trị
- Xe sử dụng 3 – 6 năm: 70% giá trị
- Xe sử dụng 6 – 10 năm: 55% giá trị
- Xe sử dụng trên 10 năm: 40% giá trị
+ Tỷ lệ phí:
Trong đó, tỷ lệ phí = Tỷ lệ phí cơ bản (phạm vi cơ bản) + tỷ lệ phí lựa chọn bổ sung (phạm vi mở rộng).
Theo các chuyên gia tư vấn bảo hiểm xe, tỷ lệ phí cơ bản và phí lựa chọn bổ sung là khoản phí đã được quy định rõ ràng trong gói hợp đồng bảo hiểm vật chất. Và thường thì mức phí này sẽ rơi vào khoảng 1.5% – 2%/năm. Tùy quy định của từng đơn vị cung cấp gói bảo hiểm vật chất.
2/ Phí bảo hiểm vật chất xe ô tô 2020
Để hiểu rõ hơn về cách tính bảo hiểm vật chất xe ô tô trên. Và cũng cần có cái nhìn chi tiết và cụ thể hơn về mức phí bảo hiểm vật chất cho xe tải, xe ô tô là bao nhiêu?
Thì ngay sau đây sẽ là biểu phí bảo hiểm vật chất cơ bản cho các loại phương tiện xe ô tô, xe tải chở hàng mới nhất hiện nay:
STT | Loại/dòng xe ô tô | Số tiền bảo hiểm | Thời gian sử dụng xe ô tô | Mức khấu trừ | |||
Dưới 3 năm | Từ 3 đến dưới 6 năm | Từ 6 đến dưới 10 năm | Từ 10 năm trở lên | ||||
1 | Xe đầu kéo | Đến 800 triệu VNĐ | 2,42 | 2,60 | 2,75 | 3,08 | 500.000 VNĐ |
Trên 800 triệu VNĐ | 3,32 | 2,48 | 2,62 | 2,94 | |||
2 | Rơ mooc | Đến 800 triệu VNĐ | 0,98 | 1,14 | 1,30 | 1,62 | 500.000 VNĐ |
Trên 800 triệu VNĐ | 1,00 | 1,18 | 1,34 | 1,68 | |||
3 | Xe đông lạnh, xe hoạt động trong vùng khai khoáng | Đến 800 triệu VNĐ | 2,42 | 2,60 | 2,75 | 3,08 | 500.000 VNĐ |
Trên 800 triệu VNĐ | 3,32 | 2,48 | 2,62 | 2,94 | |||
4 | Xe chở hàng KDVT | Đến 800 triệu VNĐ | 1,78 | 1,94 | 2,10 | 2,26 | 500.000 VNĐ |
Trên 800 triệu VNĐ | 1,70 | 1,86 | 2,00 | 2,16 | |||
5 | Xe chở hàng không KDVT, xe ô tô, máy chuyên dùng | Đến 800 triệu VNĐ | 1,46 | 1,62 | 1,78 | 1,95 | 500.000 VNĐ |
Trên 800 triệu VNĐ | 1,50 | 1,68 | 1,85 | 2,00 |
Ngoài ra, phí bảo hiểm vật chất xe ô tô còn một số biểu phí khác đối với xe ô tô chở hàng và xe vừa chở người vừa chở hàng. Bạn có thể tham khảo thêm để biết được mức phí bảo hiểm vật chất xe ô tô 2020 mới nhất hiện nay cho từng loại
Như vậy, trên đây là một số những thông tin về bảo hiểm vật chất xe ô tô nhất định các chủ xe nên biết. Hãy cân nhắc và tìm hiểu thật kỹ để đảm bảo tối đa quyền lợi của mình khi tham gia bảo hiểm nhé!