Ngày nay, vấn đề bảo vệ môi trường là vấn đề cấp bách mà nhiều quốc gia trên thế giới quan tâm. Môi trường sống bị ô nhiễm tại các đô thị phần lớn do khí thải từ các phương tiện tham gia giao thông. Do đó, các nhà chức trách đã đề ra những quy định đánh vào ngành công nghiệp sản xuất ô tô. Yêu cầu các mẫu xe được sản xuất ra phải đáp ứng được các yêu cầu nhất định về khí thải. Đặc biệt là tiêu chuẩn khí thải euro 4 đang được nhiều quốc gia trên thế giới sử dụng. Hãy cùng tìm hiểu về tiêu chuẩn khí thải euro 4 qua bài viết dưới đây.

Tiêu chuẩn khí thải Euro là gì ?

Tiêu chuẩn khí thải Euro 4

Tiêu chuẩn khí thải là quy định áp dụng với các loại khí thải từ phương tiện tham gia giao thông. Trong quá trình động cơ xe hoạt động saex sinh ra các loại khí thải ra môi trường. Tiêu chuẩn khí thải giới hạn các loại khí này về nồng độ cũng như số lượng. Đòi hỏi nhà sản xuất phải chế tạo, cải tiến để chiếc xe ngày càng xả ít khí độc hại hơn, giúp bảo vệ môi trường,

Tiêu chuẩn khí thải phổ biến nhất hiện nay là tiêu chuẩn khí thải euro, chia ra làm các thang từ 1 – 6. Tại một số nước Châu Âu đã áp dụng đến tiêu chuẩn khí thải euro 6. Tại Việt Nam hiện nay đang áp dụng tiêu chuẩn khí thải euro 4 và có đề án sử dụng tiêu chuẩn khí thải euro 5 vào năm 2022.

Tiêu chuẩn khí thải euro 4 là gì ?

Tiêu chuẩn khí thải Euro 4 là nấc thang thứ 4 trong hệ thống tiêu chuẩn khí thải do Liên Minh Châu Âu quy định. Xuất phát từ thực trạng môi trường sống của con người đang ngày càng ô nhiễm do khói bụi và các chất khí thải độc hại từ động cơ đốt trong của các phương tiện. Mức tiêu chuẩn khí thải này sẽ ngày càng khắt khe hơn. Nhằm giảm thiểu tối đa nguồn gây ô nhiễm không khí chính là xe cộ.

Tiêu chuẩn Euro 4 đã được áp dụng tại châu Âu kể từ tháng 10 năm 2005. Tất cả những loại xe được xuất xưởng sau thời điểm này tại châu Âu đều phải thỏa mãn tiêu chuẩn này mới được phép lưu hành trên đường. Bao gồm cả những loại xe chạy bằng động cơ xăng và chạy bằng dầu diesel.

Với những dòng xe đã và đang được sử dụng trước thời điểm đó, yêu cầu với các chủ xe là cần phải trang bị thêm những bộ lọc để đáp ứng được tiêu chuẩn khí thải Euro 4.

Tiêu chuẩn khí thải Việt Nam

Theo quyết định số 16 của Thủ tướng chính phủ, lộ trình áp dụng các mức tiêu chuẩn khí thải đối với ôtô tham gia giao thông quy định tại TCVN 6438:2018 “Phương tiện giao thông đường bộ – Giới hạn lớn nhất cho phép của khí thải” như sau:

– Ô tô lắp động cơ cháy cưỡng bức (sử dụng xăng, khí hóa lỏng) và ôtô lắp động cơ cháy do nén (sử dụng diesel và nhiên liệu tương tự) sản xuất trước năm 1999 được tiếp tục áp dụng mức 1.

– Ô tô lắp động cơ cháy cưỡng bức và ôtô lắp động cơ cháy do nén tham gia giao thông sản xuất từ năm 1999 đến hết năm 2008 áp dụng mức 2 từ ngày 1/1/2021.

– Ô tô lắp động cơ cháy cưỡng bức và ôtô lắp động cơ cháy do nén tham gia giao thông sản xuất sau năm 2008 áp dụng mức 2 từ ngày 1/1/2020.

– Với ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu lắp động cơ cháy cưỡng bức, động cơ cháy do nén áp dụng mức 4 (mức cao nhất) kể từ ngày 15/5/2019.

Hiện nay, với ô tô sản xuất mới, Việt Nam đã nâng tiêu chuẩn khí thải từ Euro 2 lên Euro 4 từ đầu năm 2017 và mức Euro 5 từ đầu năm 2022.

Sự khác biệt của tiêu chuẩn khí thải euro 4 so với các tiêu chuẩn khác

Tiêu chuẩn khí thải euro 4 được trình bày trong bảng sau

Tiêu chuẩn khí thải Euro 4Động cơ xăngĐộng cơ Diesel
CO1.0 g/km0.5 g/km
HC0.1 g/km0.3 g/km
NOx0.080.25
PMKhông giới hạn0.25 g/km

Đối với các loại động cơ đáp ứng được tiêu chuẩn khí thải euro 4 thường sẽ có mức xả khí thải ra môi trường ít hơn. So với những loại xe thuộc tiêu chuẩn khí thải euro 3. Không chỉ như vậy, động cơ được nhà sản xuất đầu tư phù hợp với tiêu chuẩn khí thải euro 4. Còn có thể dễ dàng đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn khí thải euro 5. Thậm chí euro 6 trong tương lai một cách đơn giản với một vài bước nâng cấp.

Ngày nay nhiều hãng xe đang nghiên cứu và đưa vào thử nghiệm các loại xe chạy bằng động cơ đốt trong kết hợp với động cơ điện. Do đó hạn chế được khí thải độc hại ra môi trường. Các nước châu Âu cũng đề cao vấn đề bảo vệ môi trường và không khí. Do ô nhiễm môi trường đang gây ra những hậu quả rất xấu đối với sức khỏe con người. Liên minh Châu âu quy định các loại xe sản xuất từ năm 2022 trở đi của các hãng xe khi xuất xưởng phải đạt 50% xe chạy điện và 50% xe sử dụng động cơ đốt trong.

Các dòng xe tải isuzu đạt tiêu chuẩn khí thải euro 4

Isuzu việt nam đã giới thiệu đến khách hàng các mẫu xe tải isuzu thể hệ mới. Mang nhiều tính năng và công nghệ hiện đại, vật liệu thân thiện với môi trường trong khi giá thành không tăng so với phiên bản cũ. Đặc biệt những mẫu xe này đều đạt tiêu chuẩn khí thải euro 4. Giúp khách hàng yên tâm sử dụng mà vẫn có thể bảo vệ môi trường. Các dòng xe tải đó là Isuzu Forward N-Series, Isuzu Forward F-Series và Isuzu QKR.

Đây là các mẫu xe tải từ hạng nhẹ, trung cho đến nặng được áp dụng theo tiêu chuẩn khí thải EURO 4 hiện hành. Điều này giúp đáp ứng tốt được mọi nhu cầu vận chuyển của chủ nhân. Mang đến sự lựa chọn đa dạng sự cho khách hàng. Những mẫu xe này được lắp ráp hoàn toàn tại nhà máy ở Việt Nam theo tiêu chuẩn kĩ thuật Nhật Bản của tập đoàn Isuzu. Góp phần tăng thêm tỷ lệ nội địa hóa ngành công nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô tại Việt Nam.

Isuzu Forward N-Series

Mẫu xe tải Isuzu N-Series thuộc phân khúc xe tải cỡ trung cao cấp của thương hiệu isuzu. Với thiết kế nhỏ gọn, dễ dàng di chuyển trong phố, vận chuyển tại các địa hình nhỏ hẹp, sản phẩm xe tải Isuzu N-Series sẽ phù hợp với nhu cầu của đại đa số người dùng. Hứa hẹn là sản phẩm bán chạy nhất của gia đình isuzu.

Isuzu New Forward N-Series có khối lượng cabin sát xi 5.5 ~ 9.5 tấn. Dòng xe tải isuzu 5 tấn đến 9.5 này có thiết kế mặt ca-lăng kiểu mới cao cấp, sang trọng. Hãng đã đặt lại vị trí đèn chiếu sáng xuống thấp hơn, giúp tăng cường khả năng chiếu sáng. Cabin xe được sản xuất bằng vật liệu được gia cố vững chắc. Tầm nhìn qua kính chắn gió được cải thiện rõ rệt với gương chiếu hậu to bản hơn. Giúp quan sát phía sau thuận tiện hơn khi lái xe. Để phù hợp với điều kiện mặt đường tại Việt Nam, nhà sản xuất cũng đã điều chỉnh vị trí lọc gió cao hơn, tránh tình trạng bị ngập nước.

Mẫu xe tải N-Series mới được hãng xe Nhật trang bị động cơ công nghệ Blue Power. Công nghệ động cơ mới có khả năng phun nhiên liệu điện tử với áp suất cao. Do đó công suất động cơ xe được gia tăng đáng kể. Giảm thiểu tiếng ồn và tiết kiệm nhiên liệu hơn. Không chỉ có vậy, động cơ trên Isuzu còn được công nhận là thân thiện môi trường. Khi sử dụng nhiên liệu đạt tiêu chuẩn và tương thích, động cơ xe tải isuzu N-Series sẽ giảm thiểu lượng bụi than đến 95% và khí thải NOx & HC giảm 70%. Hoàn toàn đáp ứng tiêu chuẩn khí thải Euro 4

Isuzu Forward F-Series

Dòng xe có tải trọng lớn hơn N-Series là F-Series thuộc dòng xe tải hạng trung. Có tổng khối lượng cabin sắt xi lên đến 24 tấn. Là mẫu xe chiến lược của thương hiệu Isuzu. Nhắm vào đối tượng khách hàng vận tải hàng hóa nặng trên đường trường. Với khối lượng xe lớn và khả năng chịu tải khổng lồ. Cùng với đó là việc phải di chuyển liên tục trên các cung đường dài. Isuzu đã trang bị cho F-Series khối động cơ mang mã hiệu 4HK1. Có đặc tính vận hành hiệu quả bèn bỉ, tiết kiệm nhiên liệu và mức độ xả thải ở mức rất thấp. Hoàn toàn phù hợp với tiêu chuẩn khí thải Euro 4. Và thậm chí cả Euro 5. Động cơ xe tải isuzu F-Sereis được nhập khẩu trực tiếp từ Nhật Bản.

Nội thất xe tải Isuzu cũng được nhà sản xuất cải tiến và nâng cấp đáng giá. Để xứng tầm với mẫu xe cỡ lớn của mình. Diện tích cabin đã được tăng thêm để người dùng cảm thấy thoải mái. Và không gian thoáng đãng hơn. Hệ thống điều hòa trên xe cũng được nâng cấp về công suất. Giúp làm mát nhanh và mạnh hơn. Đặc biệt trong những ngày thời tiết nắng nóng. Ghế ngồi của F-Series được trang bị ghế bọc nỉ mới. Đem lại cảm giác êm ái và dễ chịu hơn với nhiều hướng chỉnh ghế. Mặt táp lô và hệ thống điều khiển trung tâm cũng được thiết kế lại theo chiều hướng hiện đại. Bổ sung thêm các tính năng giải trí phục vụ người lái.

Isuzu QKR

Mẫu xe cuối cùng trong các dòng xe được giới thiệu đó là Isuzu QKR. Thuộc mẫu xe tải hạng nhẹ giá rẻ. Isuzu vẫn không quên trang bị công nghệ động cơ Common Rail đạt tiêu chuẩn khí thải Euro 4 cho mẫu xe của mình. Tổng khối lượng cabin sắt xi của isuzu QKR từ dòng xe tải isuzu 2.5 tấn đến 5.5 tấn. Cabin xe được gia cố vững chắc bằng thép chịu lực siêu cứng. Chịu được tải trọng lớn với khối lượng hàng hóa nặng.

Ngoại thất xe không có nhiều thay đổi đáng kể. Tuy nhiên chỉ một chút thiết kế lại ở mặt ca-lăng thôi. Cũng đủ để tăng thêm khả năng làm mát cho động cơ. Vị trí mặt ca-lăng được nâng cao hơn. Giúp luồng gió đi vào động cơ ở tốc độ cao nhiều hơn. Đèn chiếu sáng trên isuzu QKR đã được hãng tăng thêm công suất chiếu sáng. Giúp di chuyển trong điều kiện trời tối hoặc thời tiết xấu an toàn hơn.

Gương chiếu hậu của QKR loại lớn lắp tại vị trí thuận tiện trên cửa xe. Giúp tài xế có góc quan sát rộng và tầm nhìn tốt hơn. Hệ thống lốp trước bằng với lốp sau. Giúp xe có khả năng chịu tải tốt hơn các dòng xe của đối thủ. Với thiết kế ngoại thất tinh tế, hiện đại, dòng xe tải isuzu QKR được coi là chuẩn mực về chất lượng cũng như sự tiện lợi cho người sử dụng.

Bên trong nội thất xe tải khu vực tay lái đã thiết kế thấp hơn một chút. Phù hợp với vóc dáng của đại đa số người Việt Nam. Đây là một chi tiết nhỏ. Tuy nhiên nó cho thấy sự quan tâm đến đối tượng khách hàng. Mà hãng xe đang hướng tới. Để người lái có không gian thoải mái và dễ dàng điều khiển xe hơn.

Rate this post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *