Ắc quy là một trong những thiết bị giúp cung cấp nguồn điện cho xe ô tô. Đây là nguồn năng lượng dự trữ đóng vai trò quan trọng trong hệ thống hoạt động thiết bị của xe. Tuy nhiên trong quá trình sử dụng sẽ khó tránh khỏi một số sự cố hoặc hư hỏng. Chính vì vậy, các tài xế cần trang bị đầy đủ nhất những kiến thức về cách câu bình ắc quy xe tải . Đồng thời, cập nhật mới nhất bình ắc quy ô tô giá bao nhiêu để có thể sửa chữa hoặc thay mới sao cho phù hợp

Tìm hiểu chung về bình ắc quy xe tải Isuzu

Bình ắc quy ô tô giá bao nhiêu và tìm hiểu các thông số cơ bản

Ắc-quy xe tải là thiết bị có khả năng tích trữ điện năng. Cùng sự hoạt  động liên kết chặt chẽ với hộp cầu chì xe tải. Bình ắc quy giúp cung cấp năng lượng cho thiết bị khởi động, hệ thống đánh lửa và các thiết bị khác của xe khi động cơ chưa hoạt động.

Việc nắm rõ thông số kỹ thuật của bình ắc quy chắc chắn là điều quan trọng mà bất cứ tài xế nào cũng cần ghi nhớ. Điều này sẽ giúp bạn có thể mình khắc phục những sự cố xảy ra với ắc quy khi đang lưu thông trên đường

1/ Bình ắc quy xe tải bao nhiêu vôn

Sử dụng một bình ắc quy với công suất và điện áp tiêu chuẩn. Chính là yếu tố giúp cho thiết bị trên xe được hoạt động hiệu quả và an toàn nhất. Do đó mà việc quan tâm đến bình ắc quy xe tải bao nhiêu vôn là điều hoàn toàn dễ hiểu của đại đa số các tài xế xe hiện nay

Và trên thị trường hiện nay có khá nhiều các loại bình ắc quy xe tải với số vôn điện áp là khác nhau. Nhằm đảm bảo cung cấp năng lượng phù hợp cho những thiết bị cần thiết

Thông thường hiện nay, các dòng ắc quy xe tải sẽ thường có số vôn dao động từ 12V đến 24V. Tuy nhiên về cơ bản thì bình ắc quy xe tải sẽ sử dụng phổ biến với mức điện áp là 12V

2/ Cách đọc các thông số bình ắc quy xe ô tô

Trên bình ắc quy xe tải isuzu, ngoài chỉ số về điện áp (V). Thì còn có một số những thông số kỹ thuật khác. Để giúp người dùng có thể hiểu và sử dụng một cách phù hợp nhất

+ Điện lượng: Là một thông số được tính bằng Ampe-giờ. Dòng ắc-quy có thể cung cấp liên tục trong vòng 20 giờ cho đến khi hiệu điện áp ắc-quy hạ xuống dưới mức có thể sử dụng (10,5V đối với ắc-quy 12V).

+ Điện áp (V): Là hiệu điện áp chênh lệch giữa hai đầu cực của ắc-quy. Điện áp ắc-quy có thể là 12V hoặc 24V…

+ Dung lượng dự trữ RC: Là dung lượng của ắc-quy dự trữ. Để sử dụng cho các phụ tải điện khi hệ thống cung cấp điện có sự cố. RC được đo bằng phút khi ắc-quy phóng dòng 25 A ở 25 độ C trước khi điện áp xuống dưới mức quy định.

+ Dòng khởi động nguội CCA: Đơn vị của CCA là Am-pe. CCA được hiểu là cường độ dòng mà ắc-quy cung cấp trong vòng 30 giây ở 0 độ F (-17,7 độ C) cho đến khi hiệu điện áp xuống dưới mức có thể sử dụng.

+ Công suất (W): Đây là năng lượng dùng để khởi động động cơ. Được tính bằng đơn vị là Oắt (W). Công suất được xác định bằng cách nhân dòng sử dụng và điện áp ắc-quy tại 0 độ F.

3/ Ắc quy ô to dùng được bao lâu

Để trả lời cho câu hỏi rằng tuổi thọ chính xác của ắc quy xe tải là bao lâu? Thì điều này sẽ khá khó khăn. Bởi thời gian sử dụng bình ắc quy ô tô sẽ phải phụ thuộc vào khá nhiều yếu tố bên ngoài như: điều kiện hoạt động, công suất sử dụng, điều kiện bảo dưỡng,…

Tuy nhiên, tính về thời gian sử dụng trung bình của ắc quy xe tải Isuzu khi được bảo dưỡng thường xuyên, hệ thống sạc cho ắc quy hoạt động bình thường. Thì tuổi thọ có thể kéo dài tới 100.000 km. Tương đương thời gian sử dụng là 4 năm.

Trên thực tế tuổi đời của bình ắc quy ô tô sẽ chỉ rơi vào khoảng 2 – 3 năm. Khi kết thúc vòng đời sử dụng bình, ắc quy cần được thay thế ngay. Để bảo hiệu quả sử dụng và hoạt động các thiết bị trên xe

Ắc quy ô tô nào tốt nhất

Thực tế, sẽ không có một quy chuẩn nhất định nào để có thể đánh giá được loại ắc quy nào tốt nhất. Mà thông thường chúng ta phải lựa chọn dựa trên sự phù hợp với nhu cầu sử dụng cũng như khả năng tài chính của bản thân.

Và để đánh giá chính xác được các loại bình ắc quy ô tô. Cũng như lựa chọn được loại nào phù hợp nhất cho xe tải của bạn. Thì các tài xế có thể tham khảo và tìm hiểu về 2 loại ắc quy ô tô cơ bản sau đây

1/ Ắc quy nước

Đối với các loại bình ắc quy nước thì chúng sẽ sở hữu một số những ưu điểm như sau:

+ Có dòng điện mạnh, hoạt động khỏe

+ Cấu tạo của bình ắc quy nước ô tô khá đơn giản. Chính vì thế mà ắc quy nước có giá thành hợp lý.

+ Bình ắc quy ô tô dạng nước khá linh hoạt. Có thể dễ dàng tháo ra để chạy các thiết bị khác như quạt điện, bóng điện…

+ Điện trong bình ắc quy nước thường yếu dần đi rồi mới hết điện. Và để lâu ngày vẫn có thể hồi điện. Điều này giúp chủ xe có thể khởi động động cơ để đưa xe tới cửa hàng sửa chữa thay thế ắc quy.

Bên cạnh đó thì ắc quy nước cũng sẽ có những mặt hạn chế nhất định:

+ Đối với loại ắc quy này này, người dùng phải nạp bổ sung điện áp vào ắc quy định kỳ khoảng 3 tháng/lần nếu không nối với thiết bị tiêu thụ điện. Nếu điện dịch ở từng ô ngăn thấp hơn bình thường thì người dùng cũng phải bổ sung.

+ Bình ắc quy nước có thể gây mùi khó chịu hoặc gây ra khí cháy khi tiến hành nạp bình.

+ Phần bên trong nắp máy hay bị rỉ do dung dịch axit bên trong bình dễ bốc hơi.

+ Thời gian sử dụng bình ắc quy nước ngắn hơn so với ắc quy khô.

2/ Loại ắc quy khô

Ưu điểm

+ Không cần thêm nước, bổ sung điện dịch trong quá trình sử dụng.

+ Tuổi thọ của bình rất bền và khỏe.

+ Ắc quy khô được áp dụng nhiều công nghệ mới.

+ Kim loại xung quanh bình không bị ăn mòn bởi hơi axit nên bình ắc quy khô thường sạch sẽ hơn.

+ Không phát sinh khí ra bên ngoài nên không có mùi khó chịu.

Nhược điểm:

+ Giá thành đắt hơn so với các bình ắc quy nước.

+ Bình ắc quy khô dễ bị hết điện đột ngột. Khiến lái xe gặp phải những khó khăn và rắc rối nếu không biết cách xử lý kịp thời.

Bình ắc quy ô tô giá bao nhiêu

Do trên thị trường hiện nay có khá nhiều các dòng ắc quy ô tô được sản xuất và phân phối toàn quốc. Mỗi loại đều sẽ có những đặc điểm và thông số về điện áp, công suất,… đa dạng. Chính vì vậy mà kéo theo đó là chi phí của từng loại cũng sẽ khác nhau

Và ngay sau đây sẽ bảng giá mới nhất giúp các tài xế trả lời cho câu hỏi: Bình ắc quy giá bao nhiêu?

STTLoại bình ắc quyThông sốĐơn giá
1Ắc quy 100 AhDung lượng: 100Ah.Trọng lượng: 31kg.Kích thước: 32,5 x 17 x 21 cm4.000.000
2Ắc quy 150AhDung lượng: 150Ah.Khối lượng: 47kg.Kích thước (dài x rộng x cao x dày): 482 x 170 x 240 x 240mm.5.500.000
3Ắc quy 12V-150AH CGT12-150EXADung lượng: 150Ah.Khối lượng: 46kg.Kích thước (dài x rộng x cao): 548 x 105 x 316mm.5.700.000
4Ắc quy N120Dung lượng: 120Ah.Kích thước: 502 x 180 x 209mm.Trọng lượng sản phẩm: 21,26 kg.2.700.000
5Ắc quy N150Dung lượng: 150Ah.Kích thước: 505 x 220 x 209mm.Trọng lượng sản phẩm: 26,02kg.3.200.000

Tuy nhiên, xin lưu ý rằng giá này có thể sẽ thay đổi theo biến động chung của thị trường hoặc thời điểm khách mua hàng

Như vậy, trên đây là những tìm hiểu cơ bản và các thông số về bình ắc quy xe tải Isuzu mà các tài xế nhất định cần ghi nhớ. Đồng thời, với bảng báo giá bình ắc quy trên đây hy vọng đã có thể giúp bạn trả lời được phần nào về câu hỏi: Bình ắc quy ô tô giá bao nhiêu?

Rate this post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *