Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô của chủ xe ô tô là loại hình bảo hiểm bắt buộc người sở hữu xe ô tô phải tham gia theo quy định của pháp luật.
Bảo hiểm bắt buộc xe ô tô sẽ hỗ trợ chủ xe bồi thường cho những thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản mà người điều khiển xe gây ra cho bên thứ ba trong quá trình tham gia giao thông.
Mục Lục
Tìm hiểu bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô
Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự là gì?
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô viết tắt là bảo hiểm TNDS hay còn gọi là bảo hiểm ô tô bắt buộc là loại bảo hiểm bao gồm trách nhiệm dân sự liên quan đến việc bồi thường thiệt hại về thương tích hoặc bệnh tật cho bên thứ ba hoặc thiệt hại về tài sản của bên thứ ba, do người được bảo hiểm gây ra.
Loại bảo hiểm này có sự hỗ trợ về mặt tài chính cho tài xế khi họ gây thiệt hại cho người khác hoặc tài sản của người đó trong khi đang lái chiếc xe được mua bảo hiểm. Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự ô tô chỉ bảo hiểm cho các thương tích hoặc thiệt hại gây ra cho bên thứ ba và tài sản của họ. Chứ không phải áp dụng cho lái xe hoặc tài sản của người lái xe. Hai nhân tố của bảo hiểm bắt buộc ô tô và xe máy là trách nhiệm bồi thường thiệt hại về thân thể, tính mạng và trách nhiệm bồi thường thiệt hại về tài sản.
Trách nhiệm bồi thường thiệt hại về thân thể, tính mạng sẽ bảo hiểm cho người lái xe có lỗi. Chính vì vậy họ không phải trả các chi phí y tế khẩn cấp và tiếp diễn cũng như thiệt hại về thu nhập và chi phí mai táng cho bên thứ ba. Nó cũng giúp trang trải các khoản chi phí pháp lý cho người tham gia bảo hiểm khi tai nạn họ gây ra dẫn đến một vụ kiện tụng. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại về tài sản sẽ trang trải các chi phí như chi phí sửa chữa nhà hoặc cơ sở bán lẻ bị hư hỏng do tai nạn, và chi phí sửa chữa xe của các lái xe khác có liên quan đến vụ tai nạn
Bảo hiểm tnds bắt buộc là bắt buộc phải mua theo quy định của Pháp luật. Đối với cá nhân và doanh nghiệp muốn tham gia vào một số hoạt động có rủi ro tài chính nhất định, chẳng hạn như lái xe cơ giới hoặc thuê mướn nhân viên. Bảo hiểm sẽ hỗ trợ nạn nhân của các vụ tai nạn chi phí hồi phục sau tai nạn mà người khác, chẳng hạn như một lái xe hoặc người sử dụng lao động, đã gây ra.
Phạm vi bảo hiểm
Khi chủ phương tiện tham gia bảo hiểm bắt buộc tnds ô tô thì phía công ty bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường cho các trường hợp:
+ Bồi thường về các thiệt hại thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra;
+ Bồi thường thiệt hại về thân thể và tính mạng của hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách do xe cơ giới gây ra.
Thời gian và hiệu lực bảo hiểm
Thời gian và hiệu lực bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô bắt đầu có hiệu lực của giấy chứng nhận bảo hiểm được ghi cụ thể trên giấy chứng nhận bảo hiểm nhưng không được trước thời điểm chủ xe cơ giới đóng đủ phí bảo hiểm.
Thời hạn bảo hiểm ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm là 01 năm. Trong một số trường hợp cụ thể, thời hạn bảo hiểm có thể dưới 1 năm.
Các trường hợp bảo hiểm từ chối chi trả
Lưu ý một số trường hợp bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô từ chối chi trả, bồi thường thiệt hại:
+ Hành động cố ý của chủ xe, lái xe hoặc của người bị thiệt hại.
+ Lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy.
+ Lái xe không có giấy phép lái xe phù hợp.
+ Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn.
+ Chiến tranh, khủng bố, động đất
+ Thiệt hại đối với vàng, bạc, đá quý, tiền, các loại giấy tờ có giá trị tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt
Phí bảo hiểm TNDS ô tô
Bảng giá phí bảo hiểm tnds xe ô tô không kinh doanh vận tải:
Loại xe | Phí bảo hiểm | Phí VAT | Tổng phí |
Xe 4 – 5 chỗ | 437.000đ | 43.700đ | 480.700đ |
Xe 6 – 8 chỗ | 794.000đ | 79.400đ | 873.400đ |
Xe 15 – 16 – 24 chỗ | 1.270.000đ | 127.000đ | 1.397.000đ |
Xe 25 – 30 – 40 – 54 chỗ | 1.825.000đ | 182.500đ | 2.007.500đ |
Xe bán tải | 933.000đ | 93.300đ | 1.026.300đ |
Bảng giá phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô có kinh doanh vận tải:
Loại xe | Phí bảo hiểm | Phí VAT | Tổng Phí |
Xe 4 – 5 chỗ | 756.000đ | 75.600đ | 831.600đ |
Xe 6 chỗ | 929.000đ | 92.900đ | 1.021.900đ |
Xe 7 chỗ | 1.080.000đ | 108.000đ | 1.188.000đ |
Xe 8 chỗ | 1.253.000đ | 125.300đ | 1.378.300đ |
Xe 15 chỗ | 2.394.000đ | 239.400đ | 2.633.400đ |
Xe 16 chỗ | 3.054.000đ | 305.400đ | 3.359.400đ |
Xe 24 chỗ | 4.632.000đ | 463.200đ | 5.095.200đ |
Xe 25 chỗ | 4.813.000đ | 481.300đ | 5.294.300đ |
Xe 30 chỗ | 4.963.000đ | 496.300đ | 5.459.300đ |
Xe 40 chỗ | 5.263.000đ | 526.300đ | 5.789.300đ |
Xe 50 chỗ | 5.563.000đ | 556.300đ | 6.119.300đ |
Xe 54 chỗ | 5.683.000đ | 568.300đ | 6.251.300đ |
Xe taxi 5 chỗ | 1.285.200đ | 128.520đ | 1.413.720đ |
Xe taxi 7 chỗ | 1.836.000đ | 183.600đ | 2.019.600đ |
Xe taxi 8 chỗ | 2.130.100đ | 213.010đ | 2.343.110đ |
Bảng giá bảo hiểm ô tô bắt buộc tnds ô tô tải
Loại xe | Phí bảo hiểm | Phí VAT | Tổng phí |
Xe tải dưới 3 tấn | 853.000đ | 85.300đ | 938.300đ |
Xe tải từ 3 đến 8 tấn | 1.660.000đ | 166.000đ | 1.826.000đ |
Xe tải từ 8 tấn đến 15 tấn | 2.746.000đ | 274.600đ | 3.020.600đ |
Xe tải trên 15 tấn | 3.200.000đ | 320.000đ | 3.520.000đ |
Xe đầu kéo | 4.800.000đ | 480.000đ | 5.280.000đ |
Xử phạt xe không có bảo hiểm trách nhiệm dân sự
Đã gọi là bảo hiểm tnds bắt buộc thì đương nhiên yêu cầu tất cả các tài xế xe đều phải có và nghiêm túc chấp hành. Và nếu như các hành vi không có bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô thì chắc chắn sẽ chịu xử phạt theo đúng quy định của Pháp luật.
Tại điểm D khoản 2 Điều 58 của Luật Giao thông đường bộ năm 2008 quy định rằng người lái xe khi điều khiển phương tiện phải mang theo Giấy chứng nhận tnds của chủ xe cơ giới.
Do vậy, đối với hành vi không mua bảo hiểm tnds thì tại Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (Điều này được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) quy định mức phạt như sau:
Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với chủ phương tiện điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.