Tải trọng trục xe là gì? Tại sao bất cứ tài xế nào khi lưu thông điều khiển xe cũng cần chú ý đến điều này? Đặc biệt những quy định tải trọng trục xe tải mới nhất hiện hành là như thế nào? Tìm hiểu ngay để đảm bảo an toàn khi lưu thông. Đồng thời tránh trường hợp bị xử phạt mà không hay biết

Tải trọng trục xe là gì

Tải trọng trục xe là gì? Quy định về tải trọng trục xe tải các loại

Trục xe tải là phần liên kết và có vai trò nối 2 bánh đối diện của 2 bên hông xe với nhau. Hệ thống bao gồm 2 bánh xe đối diện được liên kết bằng trục xe thường được gọi với cái tên khác là chân xe

Vậy tải trọng trục xe là gì? Tải trọng trục xe được định nghĩa là phần tải trọng của toàn bộ xe được phân bổ trên mỗi trục xe. Do hiện nay có nhiều loại xe tải 2 chân, xe tải 3 chân hoặc 4 chân khá đa dạng. Vậy nên trục xe cũng được phân chia khác nhau. Để đảm bảo khả năng nâng đỡ mức tải trọng phù hợp

Hiện nay thì trục xe tải Isuzu nói riêng và các dòng xe tải khác nói chung. Cơ bản bao gồm 3 loại trục xe là: Trục đơn, trục kép và cụm chục ba. Mỗi trục này đều sẽ có tải trọng giới hạn quy định khác nhau. Nhằm đảm bảo an toàn tuyệt đối khi tham gia giao thông

Như vậy ta có thể hiểu tải trọng trục xe là mức chịu tải trọng giới hạn của mỗi trục trên xe. Bất cứ các tài xế nào khi điều khiển cũng cần phải chú ý đến khả năng chịu tải này của trục. Để đảm bảo an toàn cũng như tuân thủ những quy định của Luật giao thông

Quy định tải trọng trục xe

Không chỉ là giới hạn tải trọng trục xe được các nhà sản xuất khuyến cáo để đảm bảo an toàn. Mà tải trọng trục xe hiện nay còn được Bộ GTVT quy định một cách rõ ràng và nghiêm ngặt. Vậy cụ thể thì quy định tải trọng trục xe là như thế nào?

Giới hạn tải trọng trục xe tải được quy định tại Điều 16 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT. Quy định vể tải trọng, khổ giới hạn đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện khi tham gia giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, theo đó:

1. Trục đơn: tải trọng trục xe ≤ 10 tấn.

2. Cụm trục kép, phụ thuộc vào khoảng cách (d) của hai tâm trục:

a) Trường hợp d < 1,0 mét, tải trọng cụm trục xe ≤ 11 tấn;

b) Trường hợp 1,0 mét ≤ d < 1,3 mét, tải trọng cụm trục xe ≤ 16 tấn;

c) Trường hợp d ≥ 1,3 mét, tải trọng cụm trục xe ≤ 18 tấn.

3. Cụm trục ba, phụ thuộc vào khoảng cách (d) của hai tâm trục liền kề:

a) Trường hợp d ≤ 1,3 mét, tải trọng cụm trục xe ≤ 21 tấn;

b) Trường hợp d > 1,3 mét, tải trọng cụm trục xe ≤ 24 tấn.

Với quy định về tải trọng trục xe như trên sẽ yêu cầu các tài xế đảm bảo việc chở hàng hóa theo đúng mức tải trọng giới hạn. Bởi cho dù là cố tình hay vô ý vi phạm thì chắc chắn tài xế xe cũng sẽ phải chịu mức xử phạt lỗi chở hàng quá tải trọng theo đúng quy định

Cách tính tải trọng trục xe ô tô

Thông thường, tổng trọng lượng xe được phép tham gia giao thông sẽ  được ghi rõ trong hồ sơ chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, và trong đăng kiểm xe. Ngoài ra, để biết được tải trọng trục xe ô tô chính xác nhất. Thì người ta còn có thể áp dụng phương pháp tính trọng lượng tiêu chuẩn khác nhau

Một trong những cách tính tổng tải trọng xe tải nhanh chóng và đơn giản nhất chính là sử dụng cân tải trọng trục xe. Thông thường để cân tải trọng xe ô tô, tài xế có thể đưa xe đến các trạm cân tiêu chuẩn. Để tiến hành cân tải trọng một cách vô cùng nhanh chóng

Ngoài ra, để có thể tính được tải trọng xe ở tại nhà thì tài xế có thể áp dụng công thức tính tải trọng tiêu chuẩn. Đảm bảo phù hợp và áp dụng được cho mọi loại xe tải khác nhau

Như vậy hy vọng với những thông tin trên đây đã có thể giúp các tài xế biết được chi tiết về tải trọng trục xe là gì? Đặc biệt là nắm rõ những quy định về mức tải trọng trục xe tải giới hạn. Nhằm đảm bảo lưu thông an toàn trên mọi cung đường

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *